Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Hiệp Bùi Cung
câu 鈎
◎ Ss đối ứng kaw (30 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 188].
dt. lưỡi móc mồi nhử cá. Thương cá thác vì câu uốn lưỡi, ngẫm ruồi chết phải bát mồ hòn. (Bảo kính 182.3).
đgt. bắt cá bằng cần câu. (Ngôn chí 19.1)‖ Chim kêu cá lội yên đòi phận, câu quạnh cày nhàn dưỡng mỗ thân. (Mạn thuật 29.4) ‖ (Mạn thuật 33.6)‖ (Thuật hứng 54.6)‖ (Tự thán 101.5)‖ (Tự thuật 121.6). Nguyễn Trãi trong bài Đề từ trọng phủ canh ẩn đường có câu: “ta vốn là người cày nhàn câu quạnh” (本是耕閑釣寂人). Hiệp Bùi Cung đời Tống cũng có câu: “Cày nhàn câu quạnh dấu ngàn năm.” (耕閑釣寂千年迹).
dt. móc hình bán nguyệt khuyết. (Ngôn chí 14.4)‖ Ai ai đều đã bằng câu hết, nước chẳng còn có Sử Ngư. (Mạn thuật 36.7)‖ (Bảo kính 159.4, 162.1).